Bỏ qua nội dung
  • LAB GIA TRẦN
    • Lab Gia Trần
    • Liên hệ
    • 24/24
    • HOTLINE: 0972-333-435
  • LAB GIA TRẦN
Lab Gia Trần, hóa chất, Thiết Bị, Vật Tư, Thiết Kế.Lab Gia Trần, hóa chất, Thiết Bị, Vật Tư, Thiết Kế.
    • Menu
    • Menu
    HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP
    Add to wishlist

    Hóa chất Kali Clorua – KCL

    Có thể bạn thích
    • Zeolite Hạt Zeolite Bột
    • THAN HOẠT TÍNH THAN HOẠT TÍNH
    • SODIUM GLUCONATE
    • SODA ASH LIGHT, SODA NÓNG, Na2CO3
    • Soda ash dense (Soda nặng)
    • Silicone RTV 977
    • SILICON RTV 858
    • SILICON RTV 828 TẠO KHUÔN
    • Mô tả

    Tổng quan

    Kali clorua tồn tại dưới dạng chất rắn hoặc bột tinh thể màu trắng hoặc không màu. Tuy không mùi, nhưng có vị mặn (mặn) mạnh. Nó xuất hiện tự nhiên trong các khoáng chất sylvite, Carnallite, kainite và sylvinite. Kali Clorua cũng tồn tại trong nước biển với nồng độ khoảng 0,076 phần trăm (gam trên mililit dung dịch). Kali clorua là hợp chất phong phú nhất của nguyên tố kali và có số lượng ứng dụng lớn hơn bất kỳ muối kali nào. Cho đến nay, ứng dụng quan trọng nhất của kali clorua là trong sản xuất phân bón.

    Tên gọi khác: Kali muriate; muriate của kali

    Công thức phân tử: KCl

    Nguyên tử cấu thành: Kali, clo

    Loại thành phần: Muối nhị phân (vô cơ)

    Trạng thái: Chất rắn

    Khối lượng phân tử: 74,55 g / mol

    Nhiệt độ nóng chảy: 771 ° C (1420 ° F)

    Điểm sôi: Không áp dụng; thăng hoa ở khoảng 1500 ° C (2700 ° F)

    Tính tan: Rất hòa tan trong nước; ít tan trong rượu etylic và không tan trong ether, acetone và các dung môi hữu cơ khác

    Cách sản xuất Kali Clorua

    Tất cả các nguồn kali clorua chính đều có nguồn gốc từ nước biển. Nước biển là dung dịch của một số muối hòa tan trong nước. Các muối quan trọng nhất là natri clorua (khoảng 2,3%), magiê clorua (khoảng 0,5%), natri sunfat (khoảng 0,4%), canxi clorua (khoảng 0,1%) và kali clorua (khoảng 0,07%).

    Khi các khối lớn của nước biển khô lại, chúng để lại các hỗn hợp khoáng chất phức tạp bao gồm các muối này. Trải qua hàng triệu năm, những mỏ lớn của các khoáng sản này đã bị chôn vùi dưới đất.

    Bất kỳ một trong số các muối có trong một mỏ muối biển bao gồm hóa chất kali clorua có thể được chiết xuất bằng một quy trình chung. Các khoáng chất tạo nên được nghiền nát và hòa tan trong nước nóng. Các giải pháp sau đó được cho phép làm mát rất chậm. Khi nó nguội đi, mỗi muối hòa tan kết tinh ở nhiệt độ cụ thể, được loại bỏ khỏi dung dịch và được tinh chế. Vì kali clorua hòa tan nhiều trong nước nóng hơn nước lạnh, do đó nó kết tinh sau khi các muối khác được loại bỏ.

    Phần lớn kali clorua ở Hoa Kỳ hiện được chiết xuất bằng một quá trình dài bắt đầu bằng việc nghiền quặng tự nhiên, chẳng hạn như sylvite và Carnalite. Hỗn hợp rắn sau đó được làm sạch và tinh chế trước khi được xử lý bằng chất nổi, thường là một số loại amin.

    Một tác nhân tuyển nổi là một vật liệu bao phủ hợp chất mong muốn, chẳng hạn như kali clorua, và cho phép nó nổi lên bề mặt của buồng phản ứng, giống như bọt xà phòng nổi lên trên máy giặt. Một amin là một hợp chất hữu cơ có chứa nitơ, thường là -NH2group. Kali clorua được tráng amin được tách ra khỏi đỉnh của hỗn hợp phản ứng, được tinh chế và được điều chế ở dạng tinh thể hoặc dạng bột.

    Cách sử dụng

    Kali clorua có mặt trong một số thực phẩm với số lượng nhỏ. Hợp chất này cũng được sử dụng làm chất phụ gia thực phẩm để tăng độ axit và ổn định, làm dày hoặc làm mềm một số sản phẩm thực phẩm, chẳng hạn như mứt và thạch được làm ngọt nhân tạo. Kali clorua cũng được sử dụng làm chất dinh dưỡng cho nuôi cấy nấm men và sản xuất bia. Các hợp chất được sử dụng như là một thay thế muối cho những người đang ăn kiêng ít muối (có nghĩa là natri thấp).

    Sự thật thú vị

    Một lần sử dụng kali clorua là một mũi tiêm gây chết người, chúng thường được dùng cho các tù nhân đã bị kết án tử hình. Hóa chất này can thiệp vào chức năng tim và gây ra cơn đau tim trong vòng năm đến khoảng mười tám phút sau khi tiêm. Ba mươi bốn của Hoa Kỳ quy định cái chết bằng cách tiêm thuốc độc cho những tù nhân đã bị kết án giết người.

    Ứng dụng lớn nhất của kali clorua là trong sản xuất phân bón. Hơn chín mươi phần trăm kali clorua được sản xuất tại Hoa Kỳ được sử dụng cho mục đích đó. Hợp chất Kali cung cấp cho cây giúp cấy phát triển khoẻ mạnh. Nó là một trong ba chất dinh dưỡng đa lượng cần thiết với số lượng tương đối lớn cho sự tăng trưởng bình thường. Hai chất dinh dưỡng đa lượng khác là phốt pho và nitơ. Một lượng nhỏ kali clorua được sử dụng trong sản xuất các hợp chất kali khác, trong nhiếp ảnh và trong các ứng dụng nghiên cứu hóa học.

    Đặc điểm và Thông số kĩ thuật của Kali Clorua

    Đặc điểm – Tính chất
    Mô tảBột màu trắng, hồng hoặc xám vị mặn; không mùi
    Nhiệt độ nóng chảy770 °C
    Nhiệt độ sôi1420 °C

    Thông số kỹ thuật

    Độ tinh khiết≥ 96%
    Độ tinh khiết≥ 96%
    K2O≥ 60%
    Cl45%-47%
    Na0.60%
    Mg0.12%
    pH7
    Độ ẩm (H2O)≤ 0.5%

    Sản phẩm tương tự

    Add to wishlist
    Xem nhanh

    Hóa Chất Acid Acetic – CH3COOH

    Add to wishlist
    Xem nhanh

    Dung Môi Methyl Ethyl Ketone – CH3C(O)CH2CH3 (MEK)

    Add to wishlist
    Xem nhanh

    Hóa Chất Acid Formic – HCOOH

    Add to wishlist
    Xem nhanh

    Dung Môi Acetone – C3H6O

    Add to wishlist
    Xem nhanh

    Hóa Chất ACID FLUOBORIC – HBF4

    Add to wishlist
    Xem nhanh

    Dầu Hóa Dẻo Di-Octyl Phthalate – DOP

    Add to wishlist
    Xem nhanh

    Dung Môi Butyl Acetate – C6H12O2

    Add to wishlist
    Xem nhanh

    CỒN METHANOL – CH3OH

    Thông Tin Công Ty:

    CÔNG TY CỔ PHẦN KHOA HỌC KỸ THUẬT GIA TRẦN

    Văn phòng: 387/28 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

     MST: 0315018811

    Mail: antran@giatran.asia

    website: www.giatran.asia

    Phụ Trách Kinh Doanh:

    Phòng Lab: 0972 333 435

    Thiết Bị Lab: 0925 251 688

    Dụng Cụ Lab: 0908 479 967

    Hóa Chất: 0766 177 877

     

    VĂN PHÒNG:
    • TRANG CHỦ
    • DANH MỤC
    • GIỚI THIỆU
    • TIN TỨC
    • LIÊN HỆ
    • TUYỂN DỤNG
    Since 2018 © Lab Gia Trần <> Design 2022 © Webviet.com.vn
    • TRANG CHỦ
    • DANH MỤC
      • THIẾT BỊ PHÒNG LAB
        • Thiết Bị Hóa Sinh, Vi Sinh Và Y Tế
        • Thiết Bị Phân Tích
        • Thiết Bị Phân Tích Thực Phẩm Và Thức Ăn Chăn Nuôi
        • Kính Hiển Vi
      • NỘI THẤT PHÒNG LAB
        • Bàn Phòng Lab
        • Tủ Kệ Phòng Lab
        • Ghế Phòng Thí Nghiệm
        • Tủ Đựng Hóa Chất
        • Tủ Cấy Vi Sinh
        • Tủ An Toàn Sinh Học
        • Tủ Hút Khí Độc
        • Tủ Chống Cháy
        • Thiết Bị Cơ Bản
        • Phụ Kiện Nội Thất Phòng Lab
      • PHÒNG SẠCH
        • Thiết Bị Phòng Sạch
        • Nội Thất Phòng Sạch
      • XỬ LÝ KHÍ
      • THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG PHÒNG LAB
      • DỊCH VỤ BẢO DƯỠNG CÁC THIẾT BỊ
      • THI CÔNG VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG PHỤ TRỢ
      • DỤNG CỤ PHÒNG LAB
      • HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP
    • GIỚI THIỆU
    • TIN TỨC
    • LIÊN HỆ
    • TUYỂN DỤNG
    Zalo
    Phone

    Đăng nhập

    Quên mật khẩu?